Collection's Items (Sorted by Submit Date in Descending order): 1 to 20 of 917
- Conference Paper
Authors: - (2024) - -
|
- Dissertation
Authors: Lê, Minh Thùy; Advisor: Trần, Mạnh Trí; Vũ, Đức Nam (2024) - Nghiên cứu khảo sát quy trình phân tích và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân tích một số hợp chất nhóm paraben, bisphenol và phthalate trong mẫu bụi lắng, nước mặt và trầm tích. Đánh giá sự ô nhiễm của các hợp chất này trong mẫu bụi lắng, nước mặt và trầm tích mặt sông thu thập tại Hà Nội; mở rộng phân tích mẫu bụi siêu mịn ở Bắc Ninh. Bước đầu ước tính rủi ro phơi nhiễm paraben, bisphenol, phthalate qua đường tiêu hóa bụi và rủi ro đối với sinh vật thủy sinh trong môi trường nước và trầm tích.
|
- Dissertation
Authors: Vũ, Thị Lan Anh; Advisor: Nguyễn, Kiều Băng Tâm; Ngô, Thị Thúy Hường (2024) - Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả giảm nhẹ ô nhiễm dioxin trong đất tại Sân bay Biên Hòa bằng phương pháp sử dụng cỏ Vetiver. Đánh giá mức độ đa dạng của vi sinh vật (VSV) trong đất, VSV nội sinh trong rễ cỏ Vetiver bằng phương pháp nuôi cấy trong phòng thí nghiệm và giải trình tự metagenomic tổng số. Đánh giá vai trò của các VSV trong quá trình phát triển của cỏ Vetiver và trong quá trình xử lý dioxin.
|
- Dissertation
Authors: Vi, Ho Phong; Advisor: Le, Hong Khiem; Shunji, Nishimura (2020) - Chapter 1: Outline the development of the studies of the radioactive beam in the dedicated facilities around the world and the relevant theoretical background related to the β-decay and isomerism studies. Chapter 2: Details the experiment used in the investigation. Chapter 3: Present the calibration, correction and optimization procedures ap plied to each detection system, with particular focus on the implantation detector AIDA. The characteristics of the detected events in each detector are investigated. Further data processing of such characterized events to correlates implant-γ, implant-β, and implant-β-neutron events for the final half-life, β-delayed neu tron emission probability...
|
- Dissertation
Authors: Do, Quang Loc; Advisor: Chu, Duc Trinh (2019) - The thesis has studied and proposed two microfluidic structures including fluidic chamber structure and microfluidic channel structure. The structure of the fluidic chamber is capable of manipulating, enriching, detecting and counting cancer cells. The
microfluidic channel structure allows the count of lung cancer cells which pass through the microfluidic channel. Proposed structures are successfully designed and fabricated based on standard microfabrication technology. The operation of the proposed structure model has been successfully simulated and prototypes have been designed, fabricated and evaluated. The thesis has also successfully designed and fabricated electronic modules f...
|
- Dissertation
Authors: Lại, Tuấn Anh; Advisor: Bùi, Quang Thành; Nguyễn, Ngọc Thạch (2024) - Đã xác lập được cơ sở lựa chọn các nhân tố trong thành lập bản đồ nguy cơ lũ quét theo đặc thù của lưu vực suối Muội. Đã xây dựng được bản đồ nguy cơ lũ quét dựa trên thuật toán tối ưu của mô hình học máy mà cụ thể đã lựa chọn được bộ siêu tham số để huấn luyện và nâng cao hiệu suất mô hình tối ưu, cải thiện được độ chính xác cho bản đồ nguy cơ lũ quét.
|
- Dissertation
Authors: Đào, Nguyễn Quỳnh Hoa; Advisor: Trần, Tân Tiến (2024) - Luận án đã thiết lập hệ thống dự báo tổ kết hợp hai phương pháp đồng hóa số liệu LETKF - 3DVAR và áp dụng thành công vào dự báo sự hình thành và phát triển xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) hạn 5 ngày trong giai đoạn 2012 – 2019 trên khu vực Biển Đông. Luận án đã chứng minh được tầm quan trọng của việc đồng hóa bộ số liệu bổ sung gió vệ tinh AMV đối với khả năng mô tả chi tiết điều kiện môi trường quy mô lớn trong việc dự báo sự hình thành và phát triển của XTNĐ trên Biển Đông. Trên cơ sở đánh giá khả năng phát triển thành bão từ các đặc trưng nhiệt động lực học của XTNĐ tại giai đoạn hình thành, luận án đã xây dựng phương trình hồi quy logistic dự báo xác suất phát triển của XTNĐ trên Biển...
|
- Dissertation
Authors: Lê, Lan Phương; Advisor: Trịnh, Hồng Thái; Lê, Trung Thọ (2024) - Đề tài luận án là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dữ liệu về dạng mất đoạn lớn, tỷ lệ các dạng mất đoạn lớn, mức độ mất đoạn lớn, sự thay đổi số bản sao DNA ty thể (mtDNA) và một số biến đổi gen ty thể (19 dạng mất đoạn lớn mtDNA khác 4977 bp và 16 dạng biến đổi đơn nucleotide chưa từng được công bố) ở cả mẫu mô phổi, mô máu và exosome huyết tương cũng như mối liên quan giữa các biến đổi trên với đặcc điểm của mẫu bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) người Việt Nam. Xây dựng được mô hình đánh giá nguy cơ mắc UTPKTBN dựa vào mức độ mất đoạn lớn mtDNA ở máu của bệnh nhân. Đây là nghiên cứu đầu tiên xác định được hệ protein exosome huyết tương ở bệnh nhân UPTKTBN ngư...
|
- Dissertation
Authors: Đỗ, Thu Hà; Advisor: Nguyễn, Xuân Hãn (2024) - Thu được tiết diện tán xạ của hạt trên hai thế ngoài cụ thể là thế Gauss và thế Yukawa. Thu được biểu diễn quỹ đạo thẳng cho biên độ tán xạ cho thế Newton, bao gồm đóng góp của bổ chính tương đối tính và bổ chính lượng tử từ giản đồ một vòng trong lý thuyết hấp dẫn lượng tử hiệu dụng. Thu được biểu thức quỹ đạo thẳng cho biên độ tán xạ và số hạng bổ chính của nó bằng phương pháp chuẩn thế trong biểu diễn tọa độ trong khuôn khổ lý thuyết hấp dẫn lượng tử tuyến tính.
|
- Dissertation
Authors: Nguyễn, Linh Chi; Advisor: Ngô, Thị Tường Châu; Nguyễn, Đình Tảo (2024) - Đánh giá hiệu quả của môi trường đơn bước, môi trường đa bước và nồng độ oxy khác nhau tới các giai đoạn phát triển của phôi trong thụ tinh ống nghiệm. Đánh giá sự phát sinh chất thải trong hoạt động IVF từ các nhóm môi trường nghiên cứu.
|
- Dissertation
Authors: Lương, Duy Hanh; Advisor: Nguyễn, Mạnh Khải; Nguyễn, Xuân Hải (2024) - Đánh giá được đặc điểm hệ thống thoát nước đô thị tại một số thành phố lớn miền Bắc của Việt Nam, trong đó tập trung vào các thành phố: Hà Nội, Phủ Lý, Bắc Ninh và Hải Dương. Đánh giá được hiện trạng chất lượng nước sông nội đô (SNĐ) và nước sông, kênh thoát nước tại một số thành phố lớn khu vực miền Bắc của Việt Nam. Xác định được đặc điểm ô nhiễm chất hữu cơ (CHC) trong nước SNĐ. Xác định được tiêu chí lựa chọn và nghiên cứu giải pháp giảm thiểu ô nhiễm CHC trong nước SNĐ một số thành phố lớn khu vực miền Bắc của Việt Nam. Đề xuất được giải pháp tổng thể quản lý nước thải đô thị nói chung và giải pháp xử lý ô nhiễm CHC trong nước SNĐ nói riêng.
|
- Dissertation
Authors: Nguyễn, Thị Quỳnh Anh; Advisor: Nguyễn, Văn Nội; Nguyễn, Hữu Vân (2024) - Đã tổng hợp thành công vật liệu xúc tác quang TiO2-PAA-GO hydrogel bằng phương pháp thủy nhiệt. Trong đó, PAA đóng vai trò quan trọng trong việc chế tạo TiO2-PAA-GO khi là chất liên kết ngang. Điều kiện thích hợp để tổng hợp vật liệu TiO2-PAA-GO là: tỉ lệ phần trăm khối lượng PAA:GO là 25%; tỉ lệ khối lượng TiO2:GO là 1, thời gian thủy nhiệt 6 giờ, nhiệt độ thủy nhiệt 180°C. Thông qua các phương pháp đặc trưng cấu trúc như XRD, XPS, EDX, BET, FTIR, SEM, HRTEM, UV-Vis-DRS, TGA, PL, EIS và phổ Raman, đã chứng minh sự hình thành liên kết
ngang của PAA với GO và TiO2. Vật liệu TiO2-PAA-GO có cấu trúc 3D, bề mặt tương đối nhám và các hạt TiO2 phân bố đồng đều trên bề mặt GO, diện tích bề ...
|
- Dissertation
Authors: Lê, Thị Dung; Advisor: Phạm, Tiến Đức; Lê, Thanh Sơn (2024) - Chế tạo thành công hệ vật liệu hấp phụ quang xúc tác CCTN trên cơ sở biến tính nano TiO2 bằng hấp phụ chất hoạt động bề mặt mang điện dương CTAB. Xác định điều kiện hấp phụ tối ưu xử lý 2,4-D trong môi trường nước bằng vật liệu CCTN: pH = 5, muối KCl 10 mM, thời gian hấp phụ 120 phút, lượng vật liệu 10 mg/mL. Dung lượng hấp phụ tối đa là 12,79 mg/g, hiệu suất xử lý cao nhất đạt 89,5%. Điều kiện hấp phụ tối ưu xử lý 2,4,5-T bằng vật liệu CCTN: pH = 4, nồng độ muối nền KCl 10mM, lượng vật liệu 10 mg/mL. Dung lượng hấp phụ tối đa là 13,4 mg/g, hiệu suất xử lý cao nhất đạt 96,2%. Quá trình hấp phụ 2,4-D và 2,4,5-T trên vật liệu CCTN phù hợp hơn với mô hình hấp phụ Langmuir và phù hợp tốt ...
|
- Dissertation
Authors: Đinh, Thị Thuý Hằng; Advisor: Nguyễn, Thanh Bình; Nguyễn, Đình Bảng (2024) - Luận án đã nghiên cứu tổng hợp vật liệu g-C3N4 biến tính bằng oxit kim loại (N-TiO2-d, g-Fe2O3) và lần đầu tiên ứng dụng xử lý hợp chất kháng sinh Oxytetracyline (OTC). Kết quả đã chỉ ra cấu trúc hệ xúc tác N-TiO2-d/g-C3N4 và g-Fe2O3/g-C3N4 tuân theo sơ đồ cấu trúc dạng Z có hoạt tính quang xúc tác kép, vừa oxy hoá chất hữu cơ OTC, vừa khử CO2 thành các sản phẩm nhiên liệu CH4. Luận án đã nghiên cứu đồng thời khả năng chuyển hoá CO2 (quá trình khử) và phân huỷ OTC (quá trình oxy hoá) của các hệ xúc tác g-C3N4 biến tính bằng kim loại quí (Au, Ag, Pt). Kết quả cho thấy kích thước các hạt nano kim loại đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nhiều tâm hoạt động cho quá trình phản ứng. ...
|
- Dissertation
Authors: Nguyễn, Đặng Tuyên; Advisor: Nguyễn, Thạc Dũng; Phạm, Đức Thoan (2024) - Cấu trúc của luận án bao gồm bốn chương. Chương 1. Tổng quan. Chương 2. Tính triệt tiêu của các dạng vi phân p-điều hòa trên các đa tạp
Riemann. Chương 3. Định lí Liouville cho phương trình elliptic trên các đa tạp Riemann. Chương 4. Ước lượng gradient cho phương trình p-Laplace có trọng trên các đa tạp Riemann.
|
- Dissertation
Authors: Lê, Đình Nam; Advisor: Vũ, Văn Phái; Dương, Quốc Hưng (2023) - Tổng quan về vai trò của địa mạo trong quy hoạch không gian nói chung cũng như trong quy hoạch không gian biển nói riêng. Phân tích các nhân tố thành tạo địa hình và các đặc điểm địa mạo bờ và đáy
biển vùng biển Tây Nam Việt Nam. Phân vùng sinh thái và các hệ sinh thái vùng biển Tây Nam trên cơ sở địa mạo. Định hướng quy hoạch không gian biển vùng biển Tây Nam Việt Nam.
|
- Dissertation
Authors: Hoàng, Anh Đức; Advisor: Từ, Bình Minh; Hoàng, Mạnh Hùng (2023) - Phát triển thành công hệ dung môi triển khai HPTLC mới tối ưu cho phân tích mực bút bi xanh với lực phân biệt cao, độ phân giải tốt và thời gian triển khai ngắn, từ đó ứng dụng được phương pháp HPTLC vào xác định tuổi mực tương đối. Kiểm chứng và ứng dụng thực tế thành công các phương pháp quang phổ tán xạ Raman, UPLC-QTOF-MS cho xác định tuổi mực tuyệt đối với sai số về thời gian tương đương với các kết quả nghiên cứu trên thế giới (từ 1-6 tháng).
|
- Dissertation
Authors: Nguyễn, Quang Huy; Advisor: Nguyễn, Thị Ánh Hường; Nguyễn, Thị Minh Thư (2023) - Xác định glucosamin đồng thời với canxi bằng phương pháp CE-C4D: Đã khảo sát được điều kiện tối ưu xác định đồng thời glucosamin và canxi bằng phương pháp CE-C4D gồm: dung dịch đệm điện di, thế điện di, thời gian và chiều cao bơm mẫu. Đã xây dựng đường chuẩn và đánh giá phương pháp CE-C4D xác định đồng thời glucosamin và canxi. Xác định vitamin B6 đồng thời với magie bằng phương pháp CE-C4D: Đã khảo sát được điều kiện tối ưu xác định đồng thời vitamin B6 và magie bằng phương pháp CE-C4D gồm: dung dịch đệm điện di, thế điện di, thời gian và chiều cao bơm mẫu. Đã xây dựng đường chuẩn và đánh giá phương pháp CE-C4D xác định đồng thời vitamin B6 và magie. Xác định đồng thời vitamin B1, vi...
|
- Dissertation
Authors: Hồ, Phi Tứ; Advisor: Phạm, Ngọc Anh; Vũ, Tiến Dũng (2024) - Đề xuất phương pháp chiếu dưới đạo hàm xấp xỉ giải bài toán cân bằng hai cấp. Đề xuất phương pháp đạo hàm tăng cường quán tính giải bài toán cân bằng trên giao của tập nghiệm bài toán cân bằng và tập điểm bất động của ánh xạ tiệm cận không giãn và giả co chặt. Đề xuất phương pháp đạo hàm tăng cường giải bài toán cân bằng với ràng buộc cân bằng hỗn hợp. Dựa trên nguyên lý bài toán phụ và kỹ thuật phân tích DC, đề xuất phương pháp mới giải bài toán cân bằng với ràng buộc bất đẳng thức biến phân affine. Ngoài ra, Luận án cũng đưa ra một số tính toán minh họa cho thuật toán đề xuất trên, áp dụng cho mô hình cân bằng kinh tế Nash-Cournot. So sánh kết quả với một số thuật toán đã được đề xu...
|
- Dissertation
Authors: Pham, The An; Advisor: Luu, Tuan Tai; Tran, Hai Duc (2023) - The explorations of the issue of critical current density and pinning mechanism in BiPb-Sr-Ca-Cu-O superconductors with three types of 0D APC, including Nasubstitution, TiO2 nanoparticle addition and Fe3O4 nanoparticle addition, were carried out. Main results of this dissertation, improvements of Jc in BPSCCO superconductors via the additions of 0D APC was systematically investigated, and summarized as the followings: For the BPSCCO superconductors with the substitution of Na into Ca site, the dominant pinning mechanism appeared to be temperature independent. The improved flux pinning properties in the Na-substituted samples were induced the growth of point-like pinning and the declin...
|
Collection's Items (Sorted by Submit Date in Descending order): 1 to 20 of 917